Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
Clabact 250
Clabact 250
Tên thuốc: Clabact 250
Thuộc loại: Thuốc kháng sinh
Thuộc nhóm: Nhóm Macrolid
Clabact 250 style="text-align: justify;"<span style="color: rgb(255, 0, 0);"<strongClabact 250</strong</span d&ugrave;ng thay thế penicilin ở bệnh nh&acirc;n dị ứng với thuốc n&agrave;y trong điều trị nhiễm khuẩn. Điều trị nhiễm khuẩn đường h&ocirc; hấp tr&ecirc;n như vi&ecirc;m xoang, vi&ecirc;m họng, vi&ecirc;m tai giữa. Nhiễm khuẩn đường h&ocirc; hấp dưới như vi&ecirc;m phổi, vi&ecirc;m phế quản cấp v&agrave; m&atilde;n t&iacute;nh......Clabact 250
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

MÔ TẢ
Thuốc kháng sinh nhóm macrolid

CÔNG THỨC :
Clarithromycin ...................... 250 mg
Tá dược vừa đủ ................... 1 viên
(Avicel, dicalci phosphat, sodium starch glycolate, magnesi stearat, aerosil, bột talc, tinh bột mì, HPMC, PEG 6000, màu Quinolein lake, màu Orange lake, titan dioxyd.).

DẠNG BÀO CHẾ :
Viên nén bao phim.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI :
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.

TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ :
Clarithromycin là một macrolid thế hệ mới, được bán tổng hợp từ erythromycin với một nhóm thế methoxy tại vị trí C6 của vòng macrolid. Sự thay đổi cấu trúc này đã giúp cho clarithromycin gia tăng tính thân dầu, mở rộng phổ kháng khuẩn, gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, gia tăng khả dụng sinh học và giảm được tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.

Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn từ 2-4 lần so với MIC của erythromycin. Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin sau khi uống cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên Hemophillus influenzea.

Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn Gram dương và Gram âm, ái khí và kỵ khí. Clarithromycin có tác dụng mạnh lên: Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Mycobacterium avium, Mycobacterium leprea, Mycobacterium kansasii, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium intracellulare và mạnh hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire).

Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thức ăn và môi trường acid trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clarithromycin.

CHỈ ĐỊNH :
Dùng thay thế penicilin ở bệnh nhân dị ứng với thuốc này trong điều trị nhiễm khuẩn.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn tính. Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm toxoplasma.
Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày- tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Mẫn cảm với các macrolid. Phối hợp với các alcaloid gây co mạch ở nấm cựa gà (dihydro ergotamin, ergotamin)

THẬN TRỌNG :
Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú. Suy gan, suy thận. Khi phối hợp với terfenadin, astemizol.

TƯƠNG TÁC THUỐC :
Không phối hợp với các alcaloid gây co mạch ở nấm cựa gà (dihydro ergotamin, ergotamin).
Không phối hợp với terfenadin, astemizol vì có thể làm gia tăng nồng độ của các thuốc này dẫn đến rối loạn nhịp tim.

Thận trọng khi phối hợp với theophyllin, carbamazepin, warfarin, cyclosporin, phenytoin, disopyramid, lovastatin, valproat, cisaprid, pimozid, digoxin. Nồng độ của các thuốc này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với clarithromycin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Nổi mẩn da, nhức đầu, chóng mặt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

CÁCH DÙNG :
Có thể uống thuốc trước hay sau bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm :
Liều thông thường: 250 mg x 2 lần / ngày, dùng trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng : 500 mg x 2 lần / ngày, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.
Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori :
500mg x 2 lần / ngày, dùng trong 7-14 ngày, tùy theo công thức điều trị phối hợp.
Nhiễm Mycobacterium:
Khởi đầu 500 mg x 2 lần / ngày, thời gian điều trị 3 - 4 tuần, nếu không hiệu quả có thể nâng lên 1 g x 2 lần / ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) nên giảm một nửa tổng liều điều trị và thời gian dùng thuốc không quá 14 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: Đạt TCCS.

Liên hệ:
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang
Địa chỉ: Văn phòng chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, Q. Ninh Kiều TP Cần Thơ
Điện thoại: (07103).890802 - (07103).890074 FAX: (07103). 895209
Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn
Website: www.dhgpharma.com.vn

Các loại khác:
1. Klamex 500 || 2. Klamex 250 || 3. Haginat 500 mg || 4. Klamex 1g || 5. Klamentin 500 mg || 6. Haginat 250 mg || 7. Klamentin 250 mg || 8. Augmentin || 9. CEFACTUM || 10. Klamentin 1g || 11. HAGIMOX 500 || 12. HAGIMOX 250 mg || 13. Haginat 125 mg || 14. Ofmantine || 15. Moxacin 500mg || 16. Zanimex || 17. Puzicil || 18. Moxacin 250mg || 19. Lupimox || 20. DODACIN || 21. CEFIXIM || 22. Cloxacillin || 23. AMOXICILLIN || 24. Cefpodoxim || 25. Claminat || 26. Doroxim 500mg || 27. Pharmox || 28. Zinmax 125mg || 29. Zinmax 500mg || 30. Hapenxin || 31. Hapenxin 500 || 32. Spira 0,75M || 33. Hapenxinnangnt || 34. Ofcin || 35. Aticef 500mg || 36. Hacefa || 37. Kefcin 375 || 38. Aticef 250mg || 39. OPXIL || 40. Lincomycin || 41. Imedroxil 500 || 42. Tetracyclin || 43. Cefadroxil 250mg || 44. Dotrim || 45. Cefadroxil 250mg || 46. CO-TRIMOXAZOL BP || 47. Cefalexin || 48. OpeAzitro || 49. Dobixil || 50. OpeAzitro || 51. Dosen || 52. OpeCipro || 53. Lupi-ceff 500mg || 54. OpeClari || 55. OpeDroxil || 56. OPESPIRA || 57. SPARFLOXACIN - BVP || 58. Mexlo || 59. FUNGEX || 60. BAXPEL || 61. BECOVACINE 3MUI || 62. BECOVACINE 1,5MUI || 63. Tinidazol || 64. Rovas 3M IU || 65. Cifga || 66. Kefcin 250 || 67. Clindamycin || 68. DOXYCYCLIN || 69. Metronidazol || 70. Cotrim || 71. Rovas 1.5M IU || 72. Kefcin 125 || 73. Sparfloxacin || 74. Doxycline || 75. Rovas 0.75M IU || 76. Pefloxacin || 77. IMECLOR 125mg || 78. Emycin 250 mg || 79. OFLOXACIN || 80. IMECLOR 250 mg || 81. Clabact 500 || 82. Cefaclor 125mg || 83. Ciprofloxacin || 84. Clabact 250 || 85. Cefaclor 250mg || 86. Ofloxacin || 87. Erythromycin || 88. Doroclor || 89. Starfacin || 90. Doropycin || 91. Ciprofloxacin || 92. Doromax || 93. NDC - AZITHROMYCIN || 94. Dolocep || 95. Dorogyne || 96. Dorociplo || 97. Clarithromycin || 98. Dovocin || 99. Azimax || 100. Roxitromycin || 101. Clopencil 500mg || 102. Spiramycin
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h