Công thức
Fenofibrate............................160mg
Tá duợc ......................vừa đủ 1 viên
(Cellulose tinh thể, lactose, sodium starch glycolate, aerosil, povidon, magnesi stearat, titan dioxyd, chitosan)
Qui cách đóng gói
Viên nén bao phim hình ô van. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Điều trị
Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerid máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, IIb, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác.
Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thuờng lipoprotein máu dai dẳngcho dù đã điều trị bệnh căn nguyên (ví dụ rối loạn lipid máu trong đái tháo đuờng)
Việc điều trị bằng Fenofibrat nên kèm chế độ ăn kiêng.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng, có sỏi mật, trẻ em duới 10 tuổi.
Thận trọng
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của nguời bệnh truớc khi bắt đầu dùng Fenofibrat.
Theo dõi transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc. Phải tạm dừng dùng thuốc nếu thấy SGPT>100IU.
Không kết hợp với các thuốc có độc tính trên gan.
Phụ nữ có thai và cho con bú: chưa có dữ liệu chính xác, vì an toàn, không khuyến cáo ghi toa
Tương tác thuốc
Fenofibrate làm tăng hiệu lực thuốc kháng đông uống do đó làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo kiểm tra prothrombine thuờng xuyên và thay đổi liều kháng đông uống khi đang dùng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngừng thuốc.
Dùng kết hợp với các thuốc ức chế HMG CoA reductase và các fibrate khác sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thuơng cơ và viêm tụy cấp.
Kết hợp Fibrate với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thuơng cơ.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng da, tăng transaminase.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách dùng
Liều khuyến cáo: Uống 1 viên mỗi ngày trong bữa ăn chính
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, duợc phẩm này dùng để điều trị triệu chứng, theo liệu trình kéo dài và theo dõi thuờng xuyên.
Để có hiệu quả điều trị tốt, cần theo dõi y khoa đều đặn.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Nhiệt độ 200C - 350C.
Tiêu chuẩn TCCS.
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM OPC
Địa chỉ: 1017 - Hồng Bàng, Q.6 - TP.HCM
ĐT : 08.37517111 - 08.38756619 - Fax : 08.38752048
Email : opc-pharma@vnn.vn
Website : www.opcpharma.com |