Trình bày: Tuýp 10 viên
Thành phần:
Mỗi viên có chứa:
Acid Ascorbic: 1000mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri bicarbonat, Đường trắng, Aspartam, Povidon K30, Natri benzoat, Màu vàng sunset E110, tinh dầu cam vừa đủ 1 viên.
Tác dụng:
Acid ascorbic (vitamin C) cần cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy - hoá khử. Acid ascorbic tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norephedrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc , trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp, lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mạch máu gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C).
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
- Tăng cường sức đề kháng của cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn, cúm, người mới khỏi ốm...
Chống chỉ định:
- Không dùng vitamin liều cao cho người thiếu hụt men glucose – 6- phosphat dehydrogenase (G6PD) ( nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu,và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
- Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng:
- Dùng vitamin C liều cao và kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc sỏi đường niệu.
- Người bị thiếu hụt G6DP dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Mỗi viên có chứa khoảng 280mg Natri do vậy cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong các trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
Tác dụng không mong muốn:
- Liều dùng cao (trên 1g/ngày) có thể gây tăng oxalat niệu.
- Bệnh nhân thiếu men G6PD có thể gây thiếu máu, tan máu.
- Dùng vitamin C có thể gây tình trạng buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ (tình trạng buồn ngủ cũng đã xảy ra).
- Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời vitamin C với sắt nguyên tố (theo tỉ lệ trên 200mg: 30mg) làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày- ruột.
- Dùng đồng thì vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ của fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vtamin B12. Tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
- Vitamin C là chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá- khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm cận lâm sàng như: định lượng creatinin và glucose huyết, kiểm tra đái tháo đường bằng que thử có glucose- oxydase.
Liều dùng:
1 viên/lần/ngày
Cách dùng:
Dùng uống, hoà tan 1 viên với khoảng 200 ml nước.
Bảo quản: Đậy kín tuýp, để ở nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Hạn dùng: 24 tháng.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Liên hệ: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I
Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04.38454561 Fax: 04.38237460
|