Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
BIKIDTION
BIKIDTION
Tên thuốc: BIKIDTION
Thuộc loại: Vitamin - Thuốc bổ
BIKIDTION <span style="color: rgb(255,0,0)"<strongBIKIDTION</strong</span được d&ugrave;ng cho trẻ em v&agrave; thanh thiếu ni&ecirc;n trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo chế độ ăn ki&ecirc;ng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh ( sau khi bệnh, nhiễm tr&ugrave;ng hoặc phẫu thuật). Ngo&agrave;i ra, Bikidton c&ograve;n được d&ugrave;ng trong thời kỳ dưỡng bệnh cho mọi lứa tuổi.BIKIDTION
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN:

Vitamin D3(Cholecalciferol)........................................600IU
Vitamin E (anlpha - Tocopherol acetat)......................15mg
Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid)..................................3mg
Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat)......................3,5mg
Vitamin PP ( Nicotinamid)...........................................20mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid)................................6mg
Vitamin B5 ( Dexpanthenol).......................................10mg
Lysin hydroclorid......................................................350mg.

DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch uống.

CHỈ ĐỊNH:

- Bikidton được dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh ( sau khi bệnh, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
- Ngoài ra, Bikidton còn được dùng trong thời kỳ dưỡng bệnh cho mọi lứa tuổi.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

- Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hay ăn trưa. Có thể hòa thuốc với nước hay trộn với thức ăn.
- Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5ml/ngày.
- Trẻ em ở độ tuổi đi học, thiếu niên và người lớn: 15ml/ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Không nên dùng thuốc này trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa Calci, như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.
- Rối loạn chức năng thận.
- Dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin D.
- Bị bệnh dư Vitamin D.

DƯỢC LỰC HỌC:

- Vitamin B2: Vitamin B2 dưới dạng FMN và FAD là coenzym của chừng 20 loại enzym như L-acid amin oxidase, glycin oxidase, Acyl-CoA dehydrogenase....Vì vậy, vitamin này có nhiệm vụ trong các phản ứng oxid hóa-khử carbohydrat và acid amin. FMN và FAD có nhiệm vụ thu nhận và chuyển hydrogen rồi biến thành FMNH2 và FADH2 sau đó trở lại dạng oxid hóa nhờ hệ thống cytochrom.
- Vitamin B6: Trong cơ thể Vitamin B6 bị chuyển hoá thành Pyridoxal-5’-phosphate,một dạng có hoạt tính sinh học của Vitamin B6, chất này đóng vai trò như 1 coenzym hoạt tính trong rất nhiều quá trình chuyển hóa, như chuyển hóa các amino acid, nucleic acid, acid béo chưa no, các carbohydrate, dị hóa glycogen và tổng hợp porphyrin.
- Vitamin PP: là 1 vitamin tan trong nước. Dạng có hoạt tính của Vitamin PP là NAD và NADP là coenzym của nhiều enzym xúc tác các phản ứng oxid hóa-khử trong hô hấp tế bào. Nó vận chuyển hydrogen và electron từ hệ thống oxid hóa-khử này sang hệ thống oxid hóa-khử khác để cuối cùng cho ra nước và năng lượng dưới dạng ATP. Nếu thiếu Vitamin PP sẻ trở ngại cho việc sinh năng lượng . Ngoài ra còn tham gia chuyển hóa glucid, protid, tạo mỡ tuỳ thuộc apoenzym đặc hiệu mà nó kết hợp .
- Vitamin B1: Trong cơ thể Vitamin B1 kết hợp với Adenosine-triphosphate (ATP) tạo thành Thiamin pyrophosphate.Vai trò của nó trong chuyển hóa carbohydrate là adecarboxy hóa acid pyruvic và các alphaketoacid tạo thành Acetaldehyde và Carbon dioxide. Thiếu Vitamin B1 làm tăng cao lượng acid pyruvic trong máu. Nhu cầu của Vitamin B1 có liên quan trực tiếp đến lượng carbohydrate trong chế độ ăn, tối thiểu hàng ngày là 0,33mg/4200 kj. Thiếu Vitamin B1 hoàn toàn diễn ra sau khoảng gần 3 tuần khi không đưa 1 chút Vitamin B1 vào trong bữa ăn và cũng có thể xảy ra ở những người nghiện rượu người ăn kiêng hoặc những trạng thái lâm sàng đặc biệt, chẳng hạn như thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc kinh niên. Nhu cầu cần Vitamin B1 có thể gia tăng do bị bỏng, sốt kinh niên phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh đường ruột, bệnh gan và cường giáp. Các triệu chứng của sự thiếu Vitamin B1 có thể bao gồm rối loạn thần kinh, biếng ăn, mỏi cơ, phù và tổn thương tim.
- Vitamin D: là vitamin tan trong dầu, có tác dụng phòng và trị còi xương do thiếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc thiếu từ nguồn thức ăn.
- L-Lysin hydroclorid: là acid amin thiết yếu mà một trong chức năng của nó đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương và giúp kích thích ăn ngon miệng một cách tự nhiên, cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể nhưng lại hay thiếu hụt trong thức ăn, có tác dụng chống nhiễm kiềm. Nó được chứng minh về mặt y học là có vai trò trong sự tăng trưởng và là chất không thể thiếu được cho sự phát triển bình thừơng.
- Vitamin B5: là 1 Vitamin nhóm B tan trong nước, nó là tiền chất của coenzym A và rất cần thiết trong một số chức năng chuyển hóa khác nhau bao gồm chuyển hóa lipid, protein và carbohydrate. Vitamin B5 cũng góp phần trong việc tổng hợp các Steroid, porpyrin, acetylchloline và các chất khác. Là một chất dinh dưỡng cần thiết nhưng vì phân bố rộng rãi đến nổi sự thiếu Vitamin này ở người là không chắc chắn lắm. Sự thiếu Vitamin B5 thường nhận thấy cùng với sự thiếu của nhữngVitamin nhóm B khác. Thiếu Vitamin B5 xảy ra bởi 1 chế độ ăn không có Acid pantothenic khoảng 10 tuần và cũng xảy ra ở 1 một chế độ dinh dưỡng bán tổng hợp lượng Vitamin thấp kém với chất đối kháng của Vitamin B5 . Nhu cầu của Vitamin này gia tăng khi có những hội chứng rối loạn hấp thu như loét miệng, viêm ruột ……
- Vitamin E: là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alpha tocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên, các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gama và delta tocopherol, nhưng những chất này không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực phẩm. Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol.
- Mặc dù các các tocopherol có trong thực phẩm, nhưng cũng đã được tổng hợp. Tuy nhiên, alpha tocopherol tổng hợp (dl-alpha tocopherol) có trong hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong tự nhiên, chiết từ nguồn được liệu ( d-alpha tocopherol). Ngoài việc làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E, vitamin E còn được sử dụng làm chất chống oxy hóa mà về mặt lý thuyết có thể do một trong các cơ chế tác dụng sau: Ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại. Có mối tương quan giữa vitamin A và vitamin E: tăng hấp thu vitamin A qua ruột khi có vitamin E, vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên, vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.
- Calci glucoheptonat: Calci là chất khoáng có nhiều nhất trong cơ thể người và cần thiết cho việc duy trì sự toàn vẹn thuộc về chức năng của hệ thần kinh và hệ thống cơ xương cũng như màng tế bào vàkhả năng thẩm thấu mao mạch .sau khi hấp thu , canxi đi vào xương và răng với 99% lượng Calci cơ thể hiện ở mô xương .Lượng còn lại xuất hiện trong cả dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% tổng lượng canxi trong máu dưới dạng ion hóa sinh lý trong đó có 5% dạng phức hợp với citrate,phosphate hay các anion khác và 45% được gắn kết với protein.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

- Vitamin B6: Hấp thu dễ dàng qua hệ tràng vị. Dù ở dạng nào, chất chuyển hóa không hoạt tính cũng là acid 4 –pyridoxic được thành lập do aldehyd oxidase ở gan. Chất này được đào thải qua nước tiểu nhiều hơn qua phân (57% ). Nhu cầu thay đổi theo lượng protein ăn vào.
- Vitamin PP: Hấp thu dễ dàng bằng đường uống. Phân phối trong tất cả các mô và dự trữ ở gan, đào thải qua nước tiểu phần lớn ở dạng dẫn chất metil của nicotinamid. Cách chuyển hoá chủ yếu là thành lập N-metylnicotinamid. Nhu cầu hàng ngày tuỳ thuộc vào số lượng và chất lượng của protein ăn vào .
- Vitamin B1: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thải trừ hoàn toàn qua đường tiểu. Mỗi ngày có độ 1mg Vitamin B1 bị thoái hóa. Đó là nhu cầu tối thiểu 1 ngày của người lớn. Nhu cầu này phụ thuộc vào lượng thức ăn tính ra calo.
- Vitamin B2: Hấp thu dễ dàng qua ruột, tích trữ ở tim gan thận. Thải trừ qua nước tiểu và phân.
- Vitamin D: Hấp thu dễ dàng qua màng ruột. Tích trữ chủ yếu ở mô mỡ và cơ, được đào thải chủ yếu qua ruột, chỉ có 1 ít qua nước tiểu.
- Vitamin B5: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Có trong tất cả các mô phân, không bị phân hủy trong cơ thể. Đào thải trong cơ thể độ 70% .
- Vitamin E: Để Vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng Vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ. Một ít vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
- Calci glucoheptonat: Calci được hấp thu ở ruột non . Khỏang 1/3 lượng canxi uống vào được hấp thu mặc dù lượng này có thể thay đổi tùy theo các thành phần của thức ăn và tình trạng ruột non , sự hấp thu này cũng được gia tăng trong những giai đoạn cơ thể có nhu cầu cao như lúc có thai và cho con bú.Hầu hết canxi được lọc bởi tiểu cầu đều được tái hấp thu.Và calci bị đào thải chủ yếu trong phân.

Liên hệ: CÔNG TY DƯỢC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)

498 Nguyễn Thái Học, TP Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056. 3846500 – 3846040 – 3847798
Fax: 056. 3846846
E-mail:
info@bidiphar.com
Website:
www.bidiphar.com

 

Các loại khác:
1. Cốm ăn ngon Chubbikids || 2. CORDY BEST || 3. Siro Bio-Vitamine New++ || 4. Siro Kids Gr’w New || 5. Siro men Kisdi Plus || 6. KT_ Kids || 7. Siro Ăn ngon TH || 8. Diasua 3 || 9. kids New 120ml || 10. High Pro H. 30V || 11. Kids New Bio 120ml || 12. Kids Dr PaPai Power || 13. Pharlygin || 14. Bio Siro PaPaiPower || 15. CEE Siro || 16. Nấm linh chi đỏ || 17. Carpro Babymodulin || 18. Nấm linh chi trắng || 19. Viên Nhai KidGr'w New || 20. Siro GROW BIO || 21. Siro Bio-Vitamine New++ || 22. Viên bổ Grow Bio || 23. PHẤN HOA THIÊN TRIỆU || 24. MẬT ONG SỮA CHÚA THIÊN TRIỆU || 25. Mật Ong Thiên Triệu || 26. PHẤN HOA THIÊN TRIỆU || 27. Unikids || 28. ASTYMIN LIQUID || 29. Batimed || 30. Trajordan || 31. Cansua 3 || 32. Centrivit || 33. Traluvi || 34. CATAKID || 35. Danvic trẻ em || 36. Danvic (người lớn) || 37. Thanh Tâm Bá Bổ || 38. Abu&Adi || 39. Canxi King || 40. Tarviphargel || 41. F-gin ++ || 42. GoldenLife || 43. GINROLE || 44. Khang Thọ Đan || 45. Vitamin C MKP 1000mg || 46. Lysinkid || 47. ZESSFORT || 48. Vitacap || 49. Epalvit || 50. VISMATON || 51. Bonni- ZunZun || 52. TAM THẤT || 53. ẤM CHI VƯƠNG || 54. Ginsomin || 55. MEGA - PRO || 56. BACOLIS || 57. KIDMEGA || 58. Napha - multi || 59. AUSTEN || 60. Centovit Active || 61. Centovit Kids Complete || 62. Multi vitamin || 63. Longevity Mushroom || 64. Centovit Kid + Calcium || 65. Natalvit Plus || 66. Green Magic || 67. Children’s ABCs || 68. VITSOMIN || 69. VITAMIN B1 - B6 -B12 || 70. VITAMIN E400 || 71. Vitamin C 500mg || 72. Royalcap || 73. Vitamin C 100mg || 74. Vitamin B6 || 75. Vitamin A || 76. Vân Chi || 77. Hòa Hãn Linh || 78. Lycalci || 79. VITATRUM GOLD || 80. Hanrusmin || 81. MEMOLIFE || 82. Mekomorivital F || 83. ENZAMIN || 84. AUSTEN || 85. AUSDANT || 86. Soluplex || 87. OP Farton || 88. Multivitamin || 89. Lục Vị Ẩm || 90. VISMATON || 91. Omega 3 || 92. Linavina || 93. Kidsmune || 94. Vitamin C || 95. VITSOMIN || 96. Vitamin C || 97. VITAMIN B1 - B6 -B12 || 98. VITAMIN E400 || 99. Vitamin B6 || 100. Vitamin A || 101. Siro Mediphylamin || 102. Noel multi || 103. Neutri Fore || 104. Nabee gold || 105. Colaf || 106. MIN || 107. Mediphylamin || 108. MEBIOMIN GINSENG || 109. Magnesium-B6 || 110. Hokminseng || 111. Gimaton || 112. Genecel || 113. Gac-Vina || 114. FLX || 115. Faba-Plus || 116. CENTRIVIT || 117. CENTRIVIT || 118. CENTOVIT SILVER || 119. Centovit Woman || 120. Bột cóc vàng || 121. Hepacalcium || 122. BỔ TỲ NAM DƯỢC || 123. BIKIDTION || 124. BIDIPLEX || 125. Bidivit AD || 126. ADHEMA || 127. VITAZHIGIN
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h