Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
KINGPHARPHYMA
KINGPHARPHYMA
Tên thuốc: KINGPHARPHYMA
Thuộc loại: Bệnh về gan
KINGPHARPHYMA<span style="color: rgb(255, 0, 0);"<strongKINGPHARPHYMA</strong</span d&ugrave;ng cho: Người c&oacute; chức năng gan suy giảm, người bị vi&ecirc;m gan cấp v&agrave; m&atilde;n t&iacute;nh, xơ gan, vi&ecirc;m gan do virus.KINGPHARPHYMA
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

Dạng bào chế: viên nang - Công dụng: Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, viêm gan do virus

Thành phần:

Mangosteen 50 mg
Cao khô Diệp hạ châu 80 mg
Cao khô Rau má 80 mg
Curcuminoid 120 mg
Quercetin 70 mg

Công dụng:

- Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, viêm gan do virus
- Giúp bảo vệ tế bào gan, giải độc gan, nhất là các trường hợp uống bia rượu nhiều hoặc dùng hóa trị liệu dài ngày.

Cơ chế tác dụng:

Kingpharphyma có tác dụng chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch, chống viêm, ức chế quá trình sinh sản của virus gây viêm gan, bảo vệ gan, giải độc gan. Các thành phần của Kingpharphyma bao gồm:

Mangosteen là hỗn hợp xanton chiết từ vỏ quả măng cụt.
Măng cụt có tên khoa học: Garcinia mangostana họ Bứa – Guttiferae
Là cây gỗ cao đến 20 m, được trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ. Dùng quả: thịt quả để ăn, vỏ quả làm thuốc. Vỏ quả có chứa các chất: mangosteen, isomangosteen và các glycosid của chúng và garcinon. Các chất này có tác dụng kháng khuẩn mạnh, chống viêm giảm đau, chống lão hóa, hạ huyết áp, ngăn ngừa dị ứng, giảm cholesterol máu. Vỏ quả còn dùng làm thuốc trị lỵ, ỉa chảy.

Gần đây các nhà khoa học phương Tây đã xác định quả măng cụt là một nguồn dinh dưỡng và thực phẩm chức năng rất có giá trị. Mangosteen và các chất tương tự có trong quả măng cụt có tác dụng chống oxy hóa, kháng sinh, chống viêm và người ta gọi quả măng cụt là quả nữ hoàng. Các sản phẩm chiết xuất từ quả măng cụt được sử dụng để hỗ trợ điều trị thấp khớp, viêm khớp. Bộ Y tế cũng đã cho sản xuất các thuốc trị ỉa chảy từ cao vỏ quả măng cụt.

Diệp hạ châu (tên khoa học: Phyllanthus amarus họ Thầu dầu – Euphorbiaceae).
Cây cỏ một năm cao đến 60 cm. Diệp hạ châu mọc hoang chủ yếu ở miền Nam nước ta. Dùng toàn cây. Có chứa phyllanthy và hypophyllanthy. Y học hiện đại đã xác định các hoạt chất của diệp hạ châu có tác dụng ức chế các siêu vi khuẩn viêm gan, đặc biệt là viêm gan hepatitis B. Còn có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư và tác dụng chống viêm, tăng cường miễn dịch. Nhiều sản phẩm có chứa cao diệp hạ châu đã được sản xuất ở châu Âu, châu Mỹ, Trung Quốc để điều trị viêm gan do siêu vi khuẩn. Ở Việt Nam một số xí nghiệp dược phẩm cũng đã sản xuất các thuốc đặc trị viêm gan từ diệp hạ châu.

Rau má (tên khoa học: Centella asiatica họ Ngò – Apiaceae)
Rau má là cỏ thơm, thân bò dài, mọc hoang ở khắp nơi trong nước ta. Bộ phận dùng là toàn cây, nhất là lá. Dùng làm rau ăn hay nước giải khát. Hoạt chất là các saponin triterpen như asiaticosid, madecassosid có tác dụng bảo vệ da, làm đẹp da, mau chóng liền sẹo, mau lành vết thương, vết bỏng, còn có tác dụng trị viêm loét dạ dày, bệnh gan, bệnh đường tĩnh mạch. Trong y học cổ truyền, rau má được dùng làm thuốc giải nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, giải độc, điều trị hoàng đản, vàng da. Y học cổ truyền Ấn Độ với tên Gotu kola để làm thuốc điều trị các bệnh rối loạn các chức phận của não, làm tăng trí nhớ, bổ não.

Y học hiện đại dùng hỗn hợp saponin tinh chế của rau má với tên Madecasol để điều trị viêm dạ dày, loét tá tràng, viêm gan, viêm da. Ở Việt Nam TS. Phan Quốc Kinh và cộng sự đã chiết xuất được asiaticosid và acid asiatic từ rau má Việt Nam. Các thành phần này giống như của rau má Madagasca và đặc biệt được làm lành vết thương, chống viêm, làm đẹp da do Pháp sản xuất là Madecasol.

Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ hiện đang sản xuất nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng có chứa cao rau má hoặc hỗn hợp saponin rau má để điều trị bỏng loét, mau lành vết thương và tăng cường chức phận hoạt động của não. Đặc biệt thường kết hợp rau má với nghệ để điều trị viêm gan, giải độc gan.

Curcuminoid là hỗn hợp các chất có màu vàng trong đó nhiều nhất là curcumin được chiết xuất từ củ nghệ. Curcuminoid đã được chính thức ghi vào dược điển Mỹ 2009 (Chương các chất bổ sung dinh dưỡng).
Nghệ (tên khoa học: Curcuma domestica, C.longa họ Gừng – Zingiberaceae).

Cây cao 0,6 – 1 m, được trồng nhiều nơi ở nước ta, làm gia vị và làm thuốc. Có chứa tinh dầu (zingiberen và turmeron), các curcuminoid trong đó quan trọng nhất là curcumin, các chất đắng, chất nhựa.
Curcumin có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, thông mật, sát trùng, bảo vệ da, làm lành các vết thương, trị bệnh đau dạ dày, hạ đường huyết, hạ huyết áp, cầm máu, kích thích tiết mật, trị viêm gan, bảo vệ gan, hạ cholesterol máu. Có tác dụng ức chế một số loại ung thư.

Hiện nay Việt Nam, Trung Quốc và nhất là Ấn Độ đã sản xuất nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng có chứa cao nghệ toàn phần hay curcuminoid để chống viêm, trị thấp khớp, dị ứng, bảo vệ gan và phòng chống một số dạng ung thư. Sản phẩm mới nhất là kết hợp curcuminoid với quercetin và piperin của hồ tiêu.
Do giống cây trồng và kỹ thuật chiết xuất chưa hiện đại nên hiện nay ở nước ta vẫn sử dụng curcuminoid nhập khẩu từ Ấn Độ và sau đó là Trung Quốc. Sản phẩm dùng trong Kingpharphyma là curcuminoid nhập khẩu từ ấn Độ.

Quercetin là flavonoid được điều chế từ rutin có trong hoa hòe. Đem thủy phân rutin bằng dung dịch acid HCl loãng thì nhận được quercetin, sau đó kết tinh rồi tinh chế.
Quercetin có tác dụng chống oxy hóa mạnh, hạ cholesterol máu, đặc biệt có tác dụng kháng viêm và còn có tác dụng chống ung thư, chống dị ứng.

Hiện nay ở Mỹ, châu Âu, Trung Quốc đã sản xuất nhiều chế phẩm chống viêm, dị ứng và chống oxy hóa từ quercetin. Một số sản phẩm còn được dùng để hỗ trợ điều trị ung thư.
Thường dùng liều uống từ 100 – 500 mg/ngày. Còn có thề dùng dưới dạng thuốc tiêm.
Quercetin dùng trong sản phẩm này do công ty Kingphar điều chế từ rutin chiết từ hoa hòe Việt Nam.

Đối tượng sử dụng:

- Người có chức năng gan suy giảm, người bị viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, viêm gan do virus.
- Người bị ung thư gan và những người sử dụng bia, rượu, thuốc lá nhiều.
- Những người bị mụn nhọt, dị ứng, vàng da.

Cách dùng và liều dùng:

- Dùng tốt nhất trước ăn 1 giờ
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, ngày dùng 1 viên
- Trẻ em từ 11 đến 18 tuổi, ngày dùng 2 viên chia 2 lần
- Người lớn ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.

* Chú ý:

- Sản phẩm này không phải là thuốc, không dùng thay thế thuốc chữa bệnh
- Không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em

Sản phẩm của:

CÔNG TY CỔ PHẦN KINGPHAR VIỆT NAM

Địa chỉ: 29A Châu Long, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04 3715 3781
Fax: 04 3715 3780
Email: info@kingphar.com
Website: kingphar.com

Các loại khác:
1. Cà gai leo || 2. COMPOUND GLYCYRRHIZIN INJECTION (CGI) || 3. Nhuận Gan Thiên Ân || 4. Diệp hạ châu || 5. Tomagin || 6. Plunat || 7. Thiên Dược Ích Can || 8. Thảo Can Phương || 9. Bobina || 10. Ursa S || 11. Boganic || 12. VG-5 || 13. Zeffix || 14. HAMEGA || 15. Silymax || 16. Linh Can Khang || 17. Arginin || 18. Entecavir || 19. Nagantec || 20. Enteclud || 21. Dương can linh || 22. Livolin-H || 23. LIVER KING || 24. ACTISSO || 25. VICTRON || 26. ANTIHEB || 27. NAFASERA || 28. DOMELA || 29. FUDTENO || 30. DOADEFO || 31. FUDALL || 32. DOCYCLOS || 33. Lamivudine || 34. TRÀ RÂU NGÔ || 35. Giải độc gan || 36. KINGPHARPHYMA || 37. Tarvinin || 38. Nam dược giải độc || 39. Liversafe || 40. Carmanus || 41. Traly Bình Can || 42. Bedipa || 43. NAM DƯỢC GIẢI RƯỢU || 44. TRÀ HÒA TAN ACTISÔ || 45. Fenlinat || 46. Nagytec || 47. TIÊU ĐỘC HOÀN || 48. Trarginin || 49. HEXYLTAB || 50. DIỆP HẠ CHÂU || 51. Chophytin || 52. DIỆP HẠ CHÂU || 53. ARTISONIC || 54. Giải độc gan Xuân Quang viên hoàn || 55. Ất can ninh || 56. Chobil || 57. Choliver || 58. D-A-R || 59. Liverbil || 60. Vidocenol || 61. Vidoganic || 62. VOSKYO || 63. Diệp Hạ Châu || 64. Nadygan || 65. Giải độc gan Xuân Quang || 66. Actiso || 67. Bavegan || 68. VIXZOL || 69. Cyna phytol || 70. Baraclude || 71. Lamivudin || 72. New liboton || 73. Lamzidivir || 74. Ladoactiso || 75. Thuốc uống Actiso || 76. DƯỠNG CAN – NT || 77. Pudermen || 78. DOMOSAP
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h