THÔNG TIN CHI TIẾT
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim tan trong ruột
Đóng gói: 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Thành phần
Lansoprazole..........................30 mg
Tá dược............ vđ................ 1 viên
(Low substituted hydropropylcellulose, cellulose microcrystalline, silicon dioxide, sodium bicarbonate, crospovidone, croscarmellose sodium, polysorbate 80, sodium lauryl sulfate, hydroxypropylcellulose, magnesium stearate, hydroxypropylmethylcellulose, hydroxy propyl methyl cellulose phthalate, talc, triethyl citrate, titanium oxide, ferric oxide)
Chỉ định
Điều trị loét dạ dày – tá tràng cấp.
Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (dùng tới 8 tuần).
Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.
Liều dùng
- Loét dạ dày : 30 mg/lần, 1 lần/ngày, dùng trong 8 tuần. Nên uống trước bữa ăn sáng.
- Loét tá tràng: 30 mg/lần, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.
- Viêm thực quản có trợt loét: điều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản. Liều người lớn thường dùng 30 mg/lần, 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa nếu chưa khỏi.
- Hội chứng Zollinger Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống: liều thường dùng cho người lớn bắt đầu là 60 mg/lần, 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Sau đó điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
Chú ý: Lansoprazole không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống lansoprazole trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên.
Chống chỉ định
Quá mẫn với lansoprazole hoặc các thành phần khác của thuốc.
Có thai trong 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.Da: phát ban.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
|