Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
Soluplex
Soluplex
Tên thuốc: Soluplex
Thuộc loại: Vitamin - Thuốc bổ
Soluplex<span style="color: rgb(255,0,0)"<strong<font size="3" face="Times New Roman"Soluplex </font</strong</spanPh&ograve;ng ngừa c&aacute;c trường hợp cơ thể bị thiếu vitamin do chế độ ăn uống hoặc do rối loạn ti&ecirc;u h&oacute;a.<br / <strong<br / </strongSoluplex
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN:

Vitamin A...................................................45.000 đvqt
Vitamin D3...................................................9.000 đvqt
Vitamin B1.......................................................22,5 mg
Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat)........12,858 mg
Vitamin C.........................................................750 mg
Vitamin B6.........................................................15 mg
Vitamin PP.......................................................150 mg

DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch uống.

CHỈ ĐỊNH:

- Phòng ngừa các trường hợp cơ thể bị thiếu vitamin do chế độ ăn uống hoặc do rối loạn tiêu hóa.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:


Trẻ em:
- Dưới 24 tháng ngày uống 10 giọt.
- Trên 24 tháng ngày uống 15 giọt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC:

- Vitamin B2:Vitamin B2 dưới dạng FMN và FAD là coenzym của chừng 20 loại enzym như L- acid amin oxidase, glycin oxidase, Acyl –CoA dehydrogenase....Vì vậy, vitamin này có nhiệm vụ trong các phản ứng oxid hóa – khử carbohydrat và acid amin. FMN và FAD có nhiệm vụ thu nhận và chuyển hydrogen rồi biến thành FMNH2 và FADH2 sau đó trở lại dạng oxid hóa nhờ hệ thống cytochrom.

- Vitamin B6: Trong cơ thể Vitamin B6 bị chuyển hoá thành Pyridoxal- 5’- phosphate,một dạng có hoạt tính sinh học của Vitamin B6, chất này đóng vai trò như 1 coenzym hoạt tính trong rất nhiều quá trình chuyển hóa, như chuyển hóa các amino acid, nucleic acid, acid béo chưa no, các carbohydrate, dị hóa glycogen và tổng hợp porphyrin.

- Vitamin PP: là 1 vitamin tan trong nước. Dạng có hoạt tính của Vitamin PP là NAD và NADP là coenzym của nhiều enzym xúc tác các phản ứng oxid hóa –khử trong hô hấp tế bào. Nó vận chuyển hydrogen và electron từ hệ thống oxid hóa- khử này sang hệ thống oxid hóa- khử khác để cuối cùng cho ra nước và năng lượng dưới dạng ATP. Nếu thiếu Vitamin PP sẻ trở ngại cho việc sinh năng lượng .Ngoài ra còn tham gia chuyển hóa glucid, protid, tạo mỡ tuỳ thuộc apoenzym đặc hiệu mà nó kết hợp

- Vitamin B1: Trong cơ thể Vitamin B1 kết hợp với Adenosine –triphosphate (ATP) tạo thành Thiamin pyrophosphate.Vai trò của nó trong chuyển hóa carbohydrate là adecarboxy hóa acid pyruvic và các alphaketoacid tạo thành Acetaldehyde và Carbon dioxide. Thiếu Vitamin B1 làm tăng cao lượng acid pyruvic trong máu. Nhu cầu của Vitamin B1 có liên quan trực tiếp đến lượng carbohydrate trong chế độ ăn, tối thiểu hàng ngày là 0,33mg/4200 kj. Thiếu Vitamin B1 hoàn toàn diễn ra sau khoảng gần 3 tuần khi không đưa 1 chút Vitamin B1 vào trong bữa ăn và cũng có thể xảy ra ở những người nghiện rượu người ăn kiêng hoặc những trạng thái lâm sàng đặc biệt, chẳng hạn như thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc kinh niên. Nhu cầu cần Vitamin B¬1 có thể gia tăng do bị bỏng, sốt kinh niên phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh đường ruột, bệnh gan và cường giáp. Các triệu chứng của sự thiếu Vitamin B1 có thể bao gồm rối loạn thần kinh, biếng ăn, mỏi cơ, phù và tổn thương tim.

- Vitamin D: là vitamin tan trong dầu, có tác dụng phòng và trị còi xương do thiếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc thiếu từ nguồn thức ăn.

- Vitamin A: là vitamin tan trong dầu, có tác dụng điều trị các bệnh thiếu vitamin A, bệnh về da và mắt.

- Vitamin C: Là 1 Vitamin tan trong nước, góp phần tổng hợp hydroxyprolin từ prolin, tổng hợp hydroxylysin từ lysin từ đó tổng hợp collagen. Ngoài collagen, Vitamin C còn góp phần tổng hợp proteoglycan và các thành phần hữu cơ khác của chất cơ bản gian bào, tất cả để tạo mô liên kết, loại mô có trong răng, xương và nội mô mao mạch. Do đó thiếu Vitamin C ảnh hưởng đến cấu tạo răng xương và mạch máu. Tham gia chuyển hóa Protid, Glucocid, Lipid, và chuyển hoá thuốc ở men microsom gan. Biến Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+ là dạng hấp thu qua ruột vì vậy nếu thiếu Vitamin C sẽ bị thiếu máu, biến acid folic thành acid folinic .

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

- Vitamin B2: Hấp thu dễ dàng qua ruột, tích trữ ở tim gan thận. Thải trừ qua nước tiểu và phân.

- Vitamin B6: Hấp thu dễ dàng qua hệ tràng vị. Dù ở dạng nào, chất chuyển hóa không hoạt tính cũng là acid 4 –pyridoxic được thành lập do aldehyd oxidase ở gan. Chất này được đào thải qua nước tiểu nhiều hơn qua phân (57% ). Nhu cầu thay đổi theo lượng protein ăn vào.

- Vitamin PP: Hấp thu dễ dàng bằng đường uống. Phân phối trong tất cả các mô và dự trữ ở gan, đào thải qua nước tiểu phần lớn ở dạng dẫn chất metil của nicotinamid. Cách chuyển hoá chủ yếu là thành lập N-metylnicotinamid. Nhu cầu hàng ngày tuỳ thuộc vào số lượng và chất lượng của protein ăn vào .

- Vitamin B1: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thải trừ hoàn toàn qua đường tiểu. Mỗi ngày có độ 1mg Vitamin B1 bị thoái hóa. Đó là nhu cầu tối thiểu 1 ngày của người lớn. Nhu cầu này phụ thuộc vào lượng thức ăn tính ra calo.

- Vitamin D: Hấp thu dễ dàng qua màng ruột. Tích trữ chủ yếu ở mô mỡ và cơ, được đào thải chủ yếu qua ruột, chỉ có 1 ít qua nước tiểu.

- Vitamin A: Hấp thu cùng với dầu mỡ trong thức ăn qua màng ruột. Sự hấp thu này dễ dàng nhờ muối mật. Phần lớn tích trữ ở gan ( 90%), chỉ khoảng 5% vào máu gắn với protein gắn retinal ( retinal binding protein ), protein này cũng do gan tổng hợp. Vitamin A tích trữ ở gan dạng ester. Thải trừ dạng glucuronid qua thận và mật.

- Vitamin C: Hấp thu dễ dàng qua niêm mạc ruột. Phân phối hầu hết ở các mô. Không tích lũy trong cơ thể. Thải trừ qua nước tiểu dạng oxalat .

Liên hệ: CÔNG TY DƯỢC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)

498 Nguyễn Thái Học, TP Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056. 3846500 – 3846040 – 3847798
Fax: 056. 3846846
E-mail: info@bidiphar.com
Website:www.bidiphar.com

 

Các loại khác:
1. Cốm ăn ngon Chubbikids || 2. CORDY BEST || 3. Siro Bio-Vitamine New++ || 4. Siro Kids Gr’w New || 5. Siro men Kisdi Plus || 6. KT_ Kids || 7. Siro Ăn ngon TH || 8. Diasua 3 || 9. kids New 120ml || 10. High Pro H. 30V || 11. Kids New Bio 120ml || 12. Kids Dr PaPai Power || 13. Pharlygin || 14. Bio Siro PaPaiPower || 15. CEE Siro || 16. Nấm linh chi đỏ || 17. Carpro Babymodulin || 18. Nấm linh chi trắng || 19. Viên Nhai KidGr'w New || 20. Siro GROW BIO || 21. Siro Bio-Vitamine New++ || 22. Viên bổ Grow Bio || 23. PHẤN HOA THIÊN TRIỆU || 24. MẬT ONG SỮA CHÚA THIÊN TRIỆU || 25. Mật Ong Thiên Triệu || 26. PHẤN HOA THIÊN TRIỆU || 27. Unikids || 28. ASTYMIN LIQUID || 29. Batimed || 30. Trajordan || 31. Cansua 3 || 32. Centrivit || 33. Traluvi || 34. CATAKID || 35. Danvic trẻ em || 36. Danvic (người lớn) || 37. Thanh Tâm Bá Bổ || 38. Abu&Adi || 39. Canxi King || 40. Tarviphargel || 41. F-gin ++ || 42. GoldenLife || 43. GINROLE || 44. Khang Thọ Đan || 45. Vitamin C MKP 1000mg || 46. Lysinkid || 47. ZESSFORT || 48. Vitacap || 49. Epalvit || 50. VISMATON || 51. Bonni- ZunZun || 52. TAM THẤT || 53. ẤM CHI VƯƠNG || 54. Ginsomin || 55. MEGA - PRO || 56. BACOLIS || 57. KIDMEGA || 58. Napha - multi || 59. AUSTEN || 60. Centovit Active || 61. Centovit Kids Complete || 62. Multi vitamin || 63. Longevity Mushroom || 64. Centovit Kid + Calcium || 65. Natalvit Plus || 66. Green Magic || 67. Children’s ABCs || 68. VITSOMIN || 69. VITAMIN B1 - B6 -B12 || 70. VITAMIN E400 || 71. Vitamin C 500mg || 72. Royalcap || 73. Vitamin C 100mg || 74. Vitamin B6 || 75. Vitamin A || 76. Vân Chi || 77. Hòa Hãn Linh || 78. Lycalci || 79. VITATRUM GOLD || 80. Hanrusmin || 81. MEMOLIFE || 82. Mekomorivital F || 83. ENZAMIN || 84. AUSTEN || 85. AUSDANT || 86. Soluplex || 87. OP Farton || 88. Multivitamin || 89. Lục Vị Ẩm || 90. VISMATON || 91. Omega 3 || 92. Linavina || 93. Kidsmune || 94. Vitamin C || 95. VITSOMIN || 96. Vitamin C || 97. VITAMIN B1 - B6 -B12 || 98. VITAMIN E400 || 99. Vitamin B6 || 100. Vitamin A || 101. Siro Mediphylamin || 102. Noel multi || 103. Neutri Fore || 104. Nabee gold || 105. Colaf || 106. MIN || 107. Mediphylamin || 108. MEBIOMIN GINSENG || 109. Magnesium-B6 || 110. Hokminseng || 111. Gimaton || 112. Genecel || 113. Gac-Vina || 114. FLX || 115. Faba-Plus || 116. CENTRIVIT || 117. CENTRIVIT || 118. CENTOVIT SILVER || 119. Centovit Woman || 120. Bột cóc vàng || 121. Hepacalcium || 122. BỔ TỲ NAM DƯỢC || 123. BIKIDTION || 124. BIDIPLEX || 125. Bidivit AD || 126. ADHEMA || 127. VITAZHIGIN
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h