Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
MẮT
Phil Proeye
Phil Proeye
Tên thuốc: Phil Proeye
Thuộc loại: Mắt
Phil Proeye<span style="color: rgb(255, 0, 0);"<strongPhil Proeye</strong</span D&ugrave;ng tại chỗ để nhỏ mắt trong nhiều nhiễm khuẩn ở mắt g&acirc;y ra bởi c&aacute;c vi khuẩn nhạy cảm...Phil Proeye
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần:

Mỗi lọ 5 ml chứa:

Hoạt chất:

Ciproxacin Hydrochloride Hydrate ………17.5 mg

Tương đương với Ciproxacin……………..15 mg

Tá dược: Benzalkonium clorid, dinatri edetat hydrat, D-mannitol, Natri acetate hydrat, acid acetic băng, natri hydroxyd, acid hydrochloric, nước tinh khiết vô khuẩn.

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt

Dược lực học:

Ciproxacin là kháng sinh nhóm Fluoroquinolone có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme Topoisomerase II (DNA-gyrase) của vi khuẩn. DNA-gyrase là enzyme cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn, hậu quả là cấu trúc DNA bị phá vỡ và vi khuẩn chết. Ciproxacin còn thêm cơ chế tác dụng không liên quan tới ức chế DNA-gyrase, tức là hủy hoại màng tế bào vi khuẩn, dẫn tới thất thoát các thành phần của tế bào. Ciproxacin không gây đề kháng do yếu tố plasmind và làm chóng đào thải R-plasmid.

Phổ kháng khuẩn:

Ciproxacin có phổ kháng khuẩn rộng. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) đối với 90% các chủng là 0.2 µg/ml. Trong phần lớn các nghiên cứu, thì nồng độ tối thiểu diệt khuẩn (MBC) là tương đương hoặc nằm giữa hai nồng độ pha loãng của MIC với phần lớn các chủng gram – âm và gram – dương.

Chủng vi khuẩn nhạy cảm gồm: Enterobacter cloacae, pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, proteus mirabilis, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Serratia marcescens.

Dược động học:

Khi Ciproxacin được dùng ngoài dạng nhỏ mắt, hấp thu toàn thân đạt được rất thấp. Nồng độ trong máu của Ciproxacin sau 7 ngày dùng ngoài giao động rất nhỏ (1,25ng/ml đến 4,7ng/ml).

Nồng độ đỉnh của Ciproxacin trong máu đạt được sau khi dùng loại nhỏ mắt thấp hơn xấp xỉ khoảng 450 lần so với liều uống đơn 250 mg Ciproxacin.

Chỉ định:

Dùng tại chỗ để nhỏ mắt trong nhiều nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

Viêm kết mạc cấp và bán cấp, viêm kết mạc cấp và mưng mủ, viêm mi mắt – kết mạc, viêm mi mắt, loét giác mạc nhiễm khuẩn có hoặc không có mủ tiền phòng, viêm giác mạc, viêm kết mạc – giác mạc, viêm túi lệ mãn tính, viêm tuyến meibomius, dự phòng trước phẫu thuật mắt, điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt, các nhiễm khuẩn bên ngoài mắt do chấn thương cơ thể và bên trong mắt khi không đáp ứng được với các điều trị tại chỗ khác.

Liều lượng:

Nhiễm khuẩn nhẹ tới trung bình từng 4 giờ, nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị bệnh

Nhiễm khuẩn nặng, mỗi giờ nhỏ 2 giọt cho tới khi cải thiện được bệnh.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với Ciproxacin Hydrochloride hoặc với các quinolone khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Tác dụng không mong muốn:

Phản ứng có hại hay gặp nhất là rát bỏng hoặc khó chịu tại mắt. Trong các nghiên cứu về loét giác mạc khi dùng thuốc dài ngày, có gặp tích tụ các tinh thể trắng ở khoảng 17% bệnh nhân.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng:

Không tiêm thuốc vào mắt.

Không được tiêm dưới kết mạc hoặc nhỏ thẳng vào tiền phòng của mắt.

Sau khi đã mở lọ thuốc, chỉ được dùng dung dịch trong vòng một tháng. Nếu gặp kích ứng tại mắt hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, cần ngừng ngay thuốc và có ngay biện pháp điều trị thích hợp.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát đầy đủ ở người mang thai. Chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ cho thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ nhỏ mắt tại chỗ, Ciproxacin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy vậy cần thận trọng khi dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc:

Các nghiên cứu về tương tác thuốc cụ thể với thuốc nhỏ mắt Ciproxacin chưa được tiến hành. Tuy nhiên dùng toàn thân một vài loại quinolon đã cho thấy làm tăng theo phylin trong huyết tương, ức chế chuyển hóa cafein và làm tăng tác dụng chống đông đường ống warfarin và các dẫn chất của nó.

Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng

Sử dụng quá liều:

Quá liều thuốc nhỏ mắt Ciproxacin là rất hiếm xảy ra. Triệu chứng quá liều như tác dụng không mong muốn. Trường hợp quá liều cần rửa mắt bằng nước sạch ấm. Điều trị triệu chứng.

Đóng gói: 5 ml/lọ, 1 lọ/hộp

Bảo quản: bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng

Thời hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. Dùng thuốc 1 tháng kể từ ngày mở nắp lọ.

Nhà sản xuất: Daewoo pharm.Co.,LTD. 59, Shinpyung, Saha-Gu, Pusan-City, Hàn Quốc.

 

Công ty TNHH dược phẩm VNP

 

Văn phòng giao dịch: Số nhà 39, A1, khu đô thị Đại Kim, Quận Hoàng Mai - Hà Nội

 

Điện thoại: 04.36284736 - 04.36284737 Fax: 04.36284735

 

Văn phòng đại diện miền Nam: 7b/79 Thành Thái, P14, Q10, TP Hồ Chí Minh

 

Điện thoại: 08.38685857 Fax: 08.38685835

Website: http://vnp.com.vn

Các loại khác:
1. Viên bổ mắt Minoptic || 2. Vimaxx || 3. CỐM BỔ MẮT KIDEYE || 4. GAC-VINA || 5. OPTAMIX || 6. HERBSOL SÁNG MẮT || 7. Osla || 8. Viên sáng mắt Canophin || 9. Rohto Kodomo Soft- || 10. Rohto Antibacterial || 11. New V.Rohto || 12. SHIMAX || 13. Iicare || 14. Sáng mắt - f || 15. TOBRALCIN: || 16. EyePro || 17. SÁNG MẮT || 18. GRAMA || 19. Clivent || 20. Phil Proeye || 21. LEVOEYE || 22. Quinovid || 23. Unina
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h