Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
OpeAzitro
OpeAzitro
Tên thuốc: OpeAzitro
Thuộc loại: Thuốc kháng sinh
OpeAzitro<span style="color: #ff0000"<strongOpeAzitro</strong</span&reg; được chỉ định đi&ecirc;̀u trị những nhi&ecirc;̃m khu&acirc;̉n g&acirc;y ra do những vi khu&acirc;̉n nhạy cảm như:<br / - Nhi&ecirc;̃m khu&acirc;̉n đường h&ocirc; h&acirc;́p dưới: Vi&ecirc;m ph&ocirc;̉i c&ocirc;̣ng đ&ocirc;̀ng, vi&ecirc;m ph&ecirc;́ quản. <br / - Nhi&ecirc;̃m khu&acirc;̉n đường h&ocirc; h&acirc;́p tr&ecirc;n: vi&ecirc;m họng, vi&ecirc;m amidan, vi&ecirc;m xoang, vi&ecirc;m tai giữa<br / - Nhi&ecirc;̃m khu&acirc;̉n da và m&ocirc; m&ecirc;̀m <br / - Nhi&ecirc;̃m khu&acirc;̉n đường sinh dục chưa bi&ecirc;́n chứng do Chlamydia trachomatisOpeAzitro
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN:
-
OpeAzitro® 100 mg
Mỗi gói chứa: Azithromycin 100 mg.
- OpeAzitro® 200 mg
Mỗi gói chứa: Azithromycin 200 mg.

CHỈ ĐỊNH:
-
OpeAzitro® được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn gây ra do những vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis.


CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
-
Nên uống OpeAzitro® tối thiểu 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- OpeAzitro® được dùng theo liệu trình 3 ngày hoặc liệu trình 5 ngày.
- Liệu trình 3 ngày:
  + Liều khuyến cáo cho trẻ em là 10 mg/kg, dùng 1 lần / ngày, trong 3 ngày. Tổng liều là 30mg/kg.
  + Các bác sỹ cũng khuyến cáo liều dùng 1 lần / ngày, trong 3 ngày theo tuổi và cân nặng như sau:


 

Tuổi

Cân nặng

Liều dùng 1 lần / ngày

6 tháng–3 tuổi 

8-15 kg

10 mg/kg

3 -7 tuổi

15-25 kg

200 mg

8 -11 tuổi

26-35 kg

300 mg

12 -14 tuổi

36-45 kg

400 mg

 
  + Thông tin về hiệu quả và an toàn ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa đầy đủ, vì vậy không nên sử dụng cho trẻ dưới tuổi này.
- Liệu trình 5 ngày:
  + Liều khuyến cáo cho trẻ em là 10 mg/kg, dùng 1 lần / ngày đầu tiên, sau đó là 5 mg/kg, dùng 1 lần / ngày từ ngày 2 đến ngày 5 của liệu trình.

 CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc và với các kháng sinh trong nhóm macrolid.
 

 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
-
Azithromycin được dung nạp tốt. Vài tác dụng phụ có thể là buồn nôn, nôn, đầy hơi và tiêu chảy. Thỉnh thoảng, có gia tăng men gan nhưng có hồi phục, tương tự như các kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 
 

 LƯU Ý - THẬN TRỌNG:
-
Bởi vì nguy cơ bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc có thể gặp trong khi sử dụng bất kỳ kháng sinh phổ rộng nào, nên thận trong khi dùng Azithromycin.
- Thương tổn thận:
   + Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 40mL/phút).
   + Tuy nhiên chưa có một dữ liệu nào liên quan đến sử dụng Azithromycin trên bệnh nhân suy thận nặng hơn, do đó nên thận trong khi sử dụng Azithromycin cho những bệnh nhân này.
- Thương tổn gan:
   + Vì hệ thống gan mật là con đường đào thải chính của Azithromycin, không nên sử dụng Azithromycin cho bệnh nhân có thương tổn gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
   + Không nên sử dụng Azithromycin trong khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.

 

 TƯƠNG TÁC THUỐC:
-
Thuốc trung hòa acid dạ dày làm giảm hấp thu Azithromycin, vì vậy nên uống Azithromycin 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc trung hòa acid dạ dày.
- Vì có tác dụng hỗ tương giữa Azithromycin và Cyclosporin, nên theo dõi nồng độ Cyclosporin và cần thiết nên chỉnh liều khi sử dụng đồng thời hai thuốc.
- Một số kháng sinh nhóm Macrolid làm giảm sự chuyển đổi sinh học của Digoxin. Mặc dù không có báo cáo nào về ảnh hưởng như thế khi sử dụng chung Azithromycin với Digoxin nhưng cũng nên ghi nhớ đến khả năng có tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời hai thuốc và nên theo dõi nồng độ Digoxin.
- Cũng như  các kháng sinh thuộc nhóm macrolid khác, không nên sử dụng Azithromycin với các dẫn xuất của ergot.

 

 TRÌNH BÀY:
-
OpeAzitro® 100 mg: Hộp 6 gói.
- OpeAzitro® 200 mg: Hộp 3 gói
 

 BẢO QUẢN:
Ở nhiệt độ phòng.

 

 
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.

 CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM OPV

Số 27 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên Hòa 2, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Điện thoại: (84.0613) 992 999.
Fax: (84.0613) 835 088.
Email: opv.vietnam@opv.com.vn

Các loại khác:
1. Klamex 500 || 2. Klamex 250 || 3. Haginat 500 mg || 4. Klamex 1g || 5. Klamentin 500 mg || 6. Haginat 250 mg || 7. Klamentin 250 mg || 8. Augmentin || 9. CEFACTUM || 10. Klamentin 1g || 11. HAGIMOX 500 || 12. HAGIMOX 250 mg || 13. Haginat 125 mg || 14. Ofmantine || 15. Moxacin 500mg || 16. Zanimex || 17. Puzicil || 18. Moxacin 250mg || 19. Lupimox || 20. DODACIN || 21. CEFIXIM || 22. Cloxacillin || 23. AMOXICILLIN || 24. Cefpodoxim || 25. Claminat || 26. Doroxim 500mg || 27. Pharmox || 28. Zinmax 125mg || 29. Zinmax 500mg || 30. Hapenxin || 31. Hapenxin 500 || 32. Spira 0,75M || 33. Hapenxinnangnt || 34. Ofcin || 35. Aticef 500mg || 36. Hacefa || 37. Kefcin 375 || 38. Aticef 250mg || 39. OPXIL || 40. Lincomycin || 41. Imedroxil 500 || 42. Tetracyclin || 43. Cefadroxil 250mg || 44. Dotrim || 45. Cefadroxil 250mg || 46. CO-TRIMOXAZOL BP || 47. Cefalexin || 48. OpeAzitro || 49. Dobixil || 50. OpeAzitro || 51. Dosen || 52. OpeCipro || 53. Lupi-ceff 500mg || 54. OpeClari || 55. OpeDroxil || 56. OPESPIRA || 57. SPARFLOXACIN - BVP || 58. Mexlo || 59. FUNGEX || 60. BAXPEL || 61. BECOVACINE 3MUI || 62. BECOVACINE 1,5MUI || 63. Tinidazol || 64. Rovas 3M IU || 65. Cifga || 66. Kefcin 250 || 67. Clindamycin || 68. DOXYCYCLIN || 69. Metronidazol || 70. Cotrim || 71. Rovas 1.5M IU || 72. Kefcin 125 || 73. Sparfloxacin || 74. Doxycline || 75. Rovas 0.75M IU || 76. Pefloxacin || 77. IMECLOR 125mg || 78. Emycin 250 mg || 79. OFLOXACIN || 80. IMECLOR 250 mg || 81. Clabact 500 || 82. Cefaclor 125mg || 83. Ciprofloxacin || 84. Clabact 250 || 85. Cefaclor 250mg || 86. Ofloxacin || 87. Erythromycin || 88. Doroclor || 89. Starfacin || 90. Doropycin || 91. Ciprofloxacin || 92. Doromax || 93. NDC - AZITHROMYCIN || 94. Dolocep || 95. Dorogyne || 96. Dorociplo || 97. Clarithromycin || 98. Dovocin || 99. Azimax || 100. Roxitromycin || 101. Clopencil 500mg || 102. Spiramycin
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h