THÀNH PHẦN:
- OpeAzitro® 100 mg
Mỗi gói chứa: Azithromycin 100 mg.
- OpeAzitro® 200 mg
Mỗi gói chứa: Azithromycin 200 mg.
CHỈ ĐỊNH:
- OpeAzitro® được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn gây ra do những vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
- Nên uống OpeAzitro® tối thiểu 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- OpeAzitro® được dùng theo liệu trình 3 ngày hoặc liệu trình 5 ngày.
- Liệu trình 3 ngày:
+ Liều khuyến cáo cho trẻ em là 10 mg/kg, dùng 1 lần / ngày, trong 3 ngày. Tổng liều là 30mg/kg.
+ Các bác sỹ cũng khuyến cáo liều dùng 1 lần / ngày, trong 3 ngày theo tuổi và cân nặng như sau:
Tuổi
|
Cân nặng
|
Liều dùng 1 lần / ngày
|
6 tháng–3 tuổi
|
8-15 kg
|
10 mg/kg
|
3 -7 tuổi
|
15-25 kg
|
200 mg
|
8 -11 tuổi
|
26-35 kg
|
300 mg
|
12 -14 tuổi
|
36-45 kg
|
400 mg
|
+ Thông tin về hiệu quả và an toàn ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa đầy đủ, vì vậy không nên sử dụng cho trẻ dưới tuổi này.
- Liệu trình 5 ngày:
+ Liều khuyến cáo cho trẻ em là 10 mg/kg, dùng 1 lần / ngày đầu tiên, sau đó là 5 mg/kg, dùng 1 lần / ngày từ ngày 2 đến ngày 5 của liệu trình.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc và với các kháng sinh trong nhóm macrolid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Azithromycin được dung nạp tốt. Vài tác dụng phụ có thể là buồn nôn, nôn, đầy hơi và tiêu chảy. Thỉnh thoảng, có gia tăng men gan nhưng có hồi phục, tương tự như các kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LƯU Ý - THẬN TRỌNG:
- Bởi vì nguy cơ bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc có thể gặp trong khi sử dụng bất kỳ kháng sinh phổ rộng nào, nên thận trong khi dùng Azithromycin.
- Thương tổn thận:
+ Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 40mL/phút).
+ Tuy nhiên chưa có một dữ liệu nào liên quan đến sử dụng Azithromycin trên bệnh nhân suy thận nặng hơn, do đó nên thận trong khi sử dụng Azithromycin cho những bệnh nhân này.
- Thương tổn gan:
+ Vì hệ thống gan mật là con đường đào thải chính của Azithromycin, không nên sử dụng Azithromycin cho bệnh nhân có thương tổn gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
+ Không nên sử dụng Azithromycin trong khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Thuốc trung hòa acid dạ dày làm giảm hấp thu Azithromycin, vì vậy nên uống Azithromycin 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc trung hòa acid dạ dày.
- Vì có tác dụng hỗ tương giữa Azithromycin và Cyclosporin, nên theo dõi nồng độ Cyclosporin và cần thiết nên chỉnh liều khi sử dụng đồng thời hai thuốc.
- Một số kháng sinh nhóm Macrolid làm giảm sự chuyển đổi sinh học của Digoxin. Mặc dù không có báo cáo nào về ảnh hưởng như thế khi sử dụng chung Azithromycin với Digoxin nhưng cũng nên ghi nhớ đến khả năng có tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời hai thuốc và nên theo dõi nồng độ Digoxin.
- Cũng như các kháng sinh thuộc nhóm macrolid khác, không nên sử dụng Azithromycin với các dẫn xuất của ergot.
TRÌNH BÀY:
- OpeAzitro® 100 mg: Hộp 6 gói.
- OpeAzitro® 200 mg: Hộp 3 gói
BẢO QUẢN:
Ở nhiệt độ phòng.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM OPV
Số 27 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên Hòa 2, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Điện thoại: (84.0613) 992 999.
Fax: (84.0613) 835 088.
Email: opv.vietnam@opv.com.vn |