THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM
MÔ TẢ
Kháng sinh nhóm cephalosporin
CÔNG THỨC:
Cefaclor .................................. 250 mg
Tá dược vừa đủ ........................ 1 viên
(Tinh bột mì, aerosil, magnesi stearat).
DẠNGBÀOCHẾ:
viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
TÍNH CHẤT:
Kefcin, với thành phần chính cefaclor, là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của cefaclor bao gồm: vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes; vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Citrobacter diversus, Nesseria gonorrhoeae; vi khuẩn kỵ khí: Bacteriodes spp. (ngoại trừ Bacteriodes fragilis), Peptococcus spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes.
Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của cefaclor, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai, bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp và thải trừ qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu; nhiễm khuẩn da và mô mềm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG:
Có tiền sử dị ứng với penicilin. Suy thận nặng.
Có tiền sử bệnh đường tiêu hoá như viêm đại tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Dùng đồng thời cefaclor với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Dị ứng: như ngứa, phát ban, nổi mề đay. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Rối loạn công thức máu (giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG:
Người lớn: uống 1 viên ´ 3 lần / ngày. Điều trị từ 7 - 10 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên gấp đôi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.
CÔNG THỨC:
Cefaclor .................................. 250 mg
Tá dược vừa đủ ........................ 1 viên
(Tinh bột mì, aerosil, magnesi stearat).
DẠNGBÀOCHẾ:
viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
TÍNH CHẤT:
Kefcin, với thành phần chính cefaclor, là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của cefaclor bao gồm: vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes; vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Citrobacter diversus, Nesseria gonorrhoeae; vi khuẩn kỵ khí: Bacteriodes spp. (ngoại trừ Bacteriodes fragilis), Peptococcus spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes.
Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của cefaclor, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai, bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp và thải trừ qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu; nhiễm khuẩn da và mô mềm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG:
Có tiền sử dị ứng với penicilin. Suy thận nặng.
Có tiền sử bệnh đường tiêu hoá như viêm đại tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Dùng đồng thời cefaclor với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Dị ứng: như ngứa, phát ban, nổi mề đay. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Rối loạn công thức máu (giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG:
Người lớn: uống 1 viên ´ 3 lần / ngày. Điều trị từ 7 - 10 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên gấp đôi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Liên hệ:
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang
Địa chỉ: Văn phòng chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, Q. Ninh Kiều TP Cần Thơ
Điện thoại: (07103).890802 - (07103).890074 FAX: (07103). 895209
Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn
Website: www.dhgpharma.com.vn |