Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
Cifga
Cifga
Tên thuốc: Cifga
Thuộc loại: Thuốc kháng sinh
Thuộc nhóm: Nhóm Fluoquinolon
Cifga style="text-align: justify;"<span style="color: rgb(255, 0, 0);"<strongCifga</strong</span điều trị nhiễm khuẩn đường h&ocirc; hấp, tai - mũi - họng. Nhiễm khuẩn răng v&agrave; khoang miệng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục, kể cả bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường ti&ecirc;u h&oacute;a, đường mật, vi&ecirc;m ph&uacute;c mạc. Nhiễm khuẩn da v&agrave; m&ocirc; mềm. Nhiễm khuẩn xương khớp. Nhiễm khuẩn huyết.....Cifga
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

MÔ TẢ
Thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm quinolon

CÔNG THỨC:
Ciprofloxacin ......................... 500 mg
Tá dược vừa đủ..................... 1 viên
(Tinh bột mì, avicel, PVP K30, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, bột talc)

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.

TÍNH CHẤT:
Cifga hay ciprofloxacin là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm quinolon, có đặc tính:
Phổ kháng khuẩn : Cifga có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin,...).

Cơ chế tác động : Cifga có tác dụng diệt khuẩn , cũng như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, Cifga ức chế DNA - gyrase là enzyme cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn khiến chúng không sinh sản được.

Dược động học : Cifga hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng. Nửa đời trong huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ, có kéo dài hơn trong trường hợp người cao tuổi hay người suy thận và tùy theo mức độ suy thận, khi đó cần điều chỉnh liều. Cifga được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn, nói chung thuốc thâm nhập tốt vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy, và các mô. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa mẹ. Có nồng độ tương đối cao trong mật. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.

CHỈ ĐỊNH: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng. Nhiễm khuẩn răng và khoang miệng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục, kể cả bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật, viêm phúc mạc. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn xương khớp. Nhiễm khuẩn huyết.
Dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn cảm với ciprofloxacin hoặc các quinolon khác.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng.

THẬN TRỌNG: Người già. Bệnh nhân bị bệnh động kinh hoặc có các thương tổn thần kinh trung ương khác như giảm ngưỡng co giật, tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ.
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng nên dùng thận trọng ở người đang vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

TƯƠNG TÁC THUỐC: Sucralfat, ion sắt hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm, magnesi và calci làm giảm sự hấp thu thuốc. Nên uống ciprofloxacin 2 giờ trước khi uống thuốc kháng acid hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Ciprofloxacin làm tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh khi dùng đồng thời.
Ciprofloxacin làm gia tăng hoạt tính của warfarin hoặc glibenclamid khi phối hợp chung.
Probenecid làm tăng nồng độ ciprofloxacin trong huyết thanh.
Metoclopramid làm gia tăng hấp thu ciprofloxacin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc. Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, kích động. Ngứa, mề đay, phù mạch. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tế bào bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, viêm gân Achill, mất cảm giác về mùi, rối loạn thính giác, thị giác. Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, viêm thận kẻ, viêm gan, phản ứng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

CÁCH DÙNG: Nên uống nhiều nước trong quá trình dùng thuốc.
Uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn.
Thời gian dùng thuốc thông thường từ 7 - 14 ngày.

Người lớn: Uống 500mg x 2 lần / ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: Đạt TC DĐVN III, 2002.

Liên hệ:
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang
Địa chỉ: Văn phòng chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, Q. Ninh Kiều TP Cần Thơ
Điện thoại: (07103).890802 - (07103).890074 FAX: (07103). 895209
Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn
Website: www.dhgpharma.com.vn

Các loại khác:
1. Klamex 500 || 2. Klamex 250 || 3. Haginat 500 mg || 4. Klamex 1g || 5. Klamentin 500 mg || 6. Haginat 250 mg || 7. Klamentin 250 mg || 8. Augmentin || 9. CEFACTUM || 10. Klamentin 1g || 11. HAGIMOX 500 || 12. HAGIMOX 250 mg || 13. Haginat 125 mg || 14. Ofmantine || 15. Moxacin 500mg || 16. Zanimex || 17. Puzicil || 18. Moxacin 250mg || 19. Lupimox || 20. DODACIN || 21. CEFIXIM || 22. Cloxacillin || 23. AMOXICILLIN || 24. Cefpodoxim || 25. Claminat || 26. Doroxim 500mg || 27. Pharmox || 28. Zinmax 125mg || 29. Zinmax 500mg || 30. Hapenxin || 31. Hapenxin 500 || 32. Spira 0,75M || 33. Hapenxinnangnt || 34. Ofcin || 35. Aticef 500mg || 36. Hacefa || 37. Kefcin 375 || 38. Aticef 250mg || 39. OPXIL || 40. Lincomycin || 41. Imedroxil 500 || 42. Tetracyclin || 43. Cefadroxil 250mg || 44. Dotrim || 45. Cefadroxil 250mg || 46. CO-TRIMOXAZOL BP || 47. Cefalexin || 48. OpeAzitro || 49. Dobixil || 50. OpeAzitro || 51. Dosen || 52. OpeCipro || 53. Lupi-ceff 500mg || 54. OpeClari || 55. OpeDroxil || 56. OPESPIRA || 57. SPARFLOXACIN - BVP || 58. Mexlo || 59. FUNGEX || 60. BAXPEL || 61. BECOVACINE 3MUI || 62. BECOVACINE 1,5MUI || 63. Tinidazol || 64. Rovas 3M IU || 65. Cifga || 66. Kefcin 250 || 67. Clindamycin || 68. DOXYCYCLIN || 69. Metronidazol || 70. Cotrim || 71. Rovas 1.5M IU || 72. Kefcin 125 || 73. Sparfloxacin || 74. Doxycline || 75. Rovas 0.75M IU || 76. Pefloxacin || 77. IMECLOR 125mg || 78. Emycin 250 mg || 79. OFLOXACIN || 80. IMECLOR 250 mg || 81. Clabact 500 || 82. Cefaclor 125mg || 83. Ciprofloxacin || 84. Clabact 250 || 85. Cefaclor 250mg || 86. Ofloxacin || 87. Erythromycin || 88. Doroclor || 89. Starfacin || 90. Doropycin || 91. Ciprofloxacin || 92. Doromax || 93. NDC - AZITHROMYCIN || 94. Dolocep || 95. Dorogyne || 96. Dorociplo || 97. Clarithromycin || 98. Dovocin || 99. Azimax || 100. Roxitromycin || 101. Clopencil 500mg || 102. Spiramycin
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h