Thành phần: mỗi viên nang mềm chứa:
Atorvastatin……………………………..10 mg
Tá dược: PEG 400, Gelatin, Ethyl vanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Glycerin, Dung dịch sorbitol 70%, Allura red AC, Quinoline yellow, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Chỉ định:
- Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride và làm tăng HDL- cholesterrol ở các bệnh nhân có cholesterol máu nguyên phát cao ( dị hợp tử cùng họ và khác họ) và rối loạn lipid máu hỗn hợp ( nhóm IIa & IIb theo phân loại của Fredrichson).
- Điều trị người có mức triglyceride máu cao (nhóm IV theo phân loại của Fredrichson), rối loạn beta-lipoprotein máu nguyên phát (nhóm III theo phân loại của Fredrichson).
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử cùng họ.
Liều dùng và cách dùng:
- Liều khởi đầu: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Liều tối đa cho phép: 8 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Sau khi khởi đầu, phải theo đáp ứng lipid máu trong 2 - 4 tuần để chỉnh liều.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng dai dẳng của transaminase.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:
- Nếu men gan tăng lên gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường một cách dai dẳng thì nên giảm liều hoặc ngừng dùng Atorvastatin. Dùng thận trọng đối với bệnh nhân uống rượu và/hoặc có tiền sử bệnh lý gan.
- Báo ngay với bác sĩ khi có đau cơ, nhạy cảm đau hay yếu cơ không giải thích được, đặc biệt nếu đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt.
- Giảm liều hoặc ngưng điều trị đối với bệnh nhân có nguy cơ bị viêm cơ hoặc suy thận.
Tương tác thuốc, các dạng tương tác khác:
- Không nên dùng đồng thời với Cyclosporine, dẫn xuất fibric acid, Erythromycin, kháng nấm nhóm azole hay Niacin.
- Antacid hoặc Cholestyramine làm giảm hàm lượng Atorvastatin trong huyết tương, tuy nhiên tác dụng của thuốc không thay đổi.
- Làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương.
- Làm tăng AUC của Norethindrone và của Ethinyl estradiol trong thuốc ngừa thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
- Phản ứng chung nhẹ và thoáng qua: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy và mất ngủ.
- Hiếm gặp: chuột rút, đau cơ, chán ăn, ói mửa, tăng đường huyết và hạ đường huyết.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Đóng gói: Vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ. Chai 30 viên, chai 60 viên.
Bảo quản: giữ trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn Cơ sở
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ÚC CHÂU
Địa chỉ : 74/18 Trương Quốc Dung, P. 10, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
Điện thoại : (84-8) 3844 4010
Fax : (84-8) 3845 4175
Email : sales@austrapharmvn.com
|