Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
Augmentin
Augmentin
Tên thuốc: Augmentin
Thuộc loại: Thuốc kháng sinh
Augmentin<span style="color: rgb(255,0,0)"<strongAUGMENTIN</strong</span d&ugrave;ng cho c&aacute;c trường hợp: nhiểm khuẩn đường h&ocirc; hấp tr&ecirc;n ( bao gồm tai mũi họng) như vi&ecirc;m amiđan, vi&ecirc;n xoang...Augmentin
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM: Augmentin

Thành phần:

Amoxicillin: 500mg
Acid Clavulanic: 125mg

Chỉ định:

Nhiểm khuẩn đường hô hấp trên ( bao gồm tai mũi họng) như viêm amiđan, viên xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phể quản cấp và mãn, viêm phổi thuỳ và viêm phế quản - phổi ( phế quản phế viêm), phù phổi, áp - xe phổi.
Nhiễm khuẩn niệu sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệm đạo, viêm thận - bể thận, sẩy - phá thai nhiễm khuẩn, nhiểm khuẩn sản, viêm khung chậu, bệnh hạ cam, bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp - xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng.
Nhiểm khuẩn xương và khớp như viêm xương tuỷ.
Nhiễm khuẩn răng miệng như áp - xe ổ răng.

Chống chỉ định:

Dị ứng với penicillin.
Cần chú ý có thể có sự nhạy cảm chéo với các kháng sinh nhóm beta - lactam khác như các cephalosporin.
Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan xảy ra khi dùng Augmentin hoặc Penicillin.

Chú ý đề phòng:

Cần sử dụng thuốc thận trọng trong trường hợp:
- Suy thận
- Tổng thương thận
- Hồng ban kèm theo sốt tăng bạch cầu bạt ở bệnh đang sử dụng omoxycillin. Nên tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ có sốt tăng bạch cầu hạt.
- Augmentin bột pha hỗn dịch gói 250ng và gói 500mg chứa 7,5mg và 15mg aspartame ( theo thứ tự tương ứng) cho mỗi gói, do đó sử dụng thận trong ở trẻ có phenylketone niệu.
Trong trường hợp nghi ngờ xin hỏi ngay ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ
Đây là một loại dược phẩm: không được để trong tầm tay trẻ em

Lúc có thai:

Có thai: Những thông tin về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ còn hạn chế, như tất cả các thuốc khác, Augmentin nên tránh được sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi có ý kiến của bác sĩ.
Cho con bú: Có thể cho bú khi đang dùng thuốc. Nếu trẻ sơ sinh có các biểu hiện như tiêu chảy, nổi ban, nhiễm candida (một loại vi nấm), thông báo ngay cho thầy thuốc để có thái độ điều trị thích hợp vì các biểu hiện trên có thể do thuốc gây ra.
Trong khi có thai hoặc cho con bú cần hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

không sử dụng cùng lúc với probenecid do việc sử dụng chung này có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu. Tuy nhiên nồng độ clavulanic acd không bị ảnh hưởng. Như các kháng sinh phổ rộng khác, Augmentin nên được sử dụng rất cẩn thận ở bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp chống đông máu. Augmentin có thể làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai loại uống và bệnh nhân nên được thông báo trước về điều này.
Để tránh sự tương tác giữa các loại thuốc, luôn luôn báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc đang sử dụng.

Tác dụng ngoài ý:

- Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, phân sệt, khó tiêu, đau bụng. Nhiễm Candida (vi nấm), viêm ruột khi sử dụng kháng sinh ( bao gồm đại tràng màng giả và viêm đại tràng chảy máu) được báo cáo nhưng rất hiếm.
- Mề đay, hồng ban hiếm gặp, hồng ban đa dạng cũng rất hiếm. Hội chứng Steven - Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm da tróc vẩy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính cũng được ghi nhận hiếm gặp. Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị.
- Tương tự các kháng sinh thuộc nhóm beta - lactam, phù mạch thần kinh, phản ứng phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh và viêm mạch mẫn cảm được ghi nhận.
- Tăng các men gan ở mức độ trung bình (ASAT, ALAT, Phosphatase kiềm).
- Viêm gan và vàng da rất hiếm. Những dấu hiệu và triệu chứng chó thể xẩy ra trong khi điều trị nhưng thường gặp sau khi ngưng điều trị cho tới sáu tuần. Các bệnh lý gan những rất hiếm gặp. Bệnh lý gan được ghi nhận thường xảy ra ở nam giới, người lớn tuổi và ở bệnh nhân điều trị kéo dài.
- Viêm thận kẽ hiếm gặp.
- Giảm bạch cầu có hồi phục ( bao gồm giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máu tán huyết được ghi nhận nhưng rất hiếm.
- Co giật có thể xảy ra ở người suy chức năng thận hoặc sử dụng liều cao.

Liều lượng:

Liều dùng được tính theo lượng amoxycillin
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Ngày 3 lần, mỗi lần uống một viên 500mg hoặc một gói 500mg (trong trường hợp viêm đường tiểu dưới, dùng liều 1g augmentin mỗi ngày cũng có thể vừa đủ).
Có thể khởi đầu bằng loại chính và tiếp tục điều trị bằng loại uống, trong trường hợp này, có thể tăng liều đến 4 viên ( 2g) mỗi ngày.
- Liều Augmentin uống mỗi ngày được đề nghị cho trẻ nhỏ là 40mg - 50mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Không được vượt quá 15mg/kg/ngày acid clavulanic.
Liều dùng ở người suy thận:
Suy thận nhẹ (độ thah thải creatinene >30ml/phút) Suy thận trung bình (độ thanh thải ereatinine 10-30ml/phút Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <10ml/phút)
Người lớn Không thay đổi liều 500mg cho mỗi 12 giờ 500mg/ngày
Trẻ em Không thay đổi liều Tối đa 15mg/kg/ngày Tối đa 15mg/kg/ngày
Để có tác dụng, kháng sinh phải dùng đúng theo liều chỉ định và đủ thời gian mà bác sỹ khuyền dùng. Khi hết sốt hoặc hết tất cả các triệu chứng khác, không có nghĩa là bạn hoàn toàn khỏi bệnh. Việc cảm thấy mệt mỏi không phải tại uống kháng sinh mà chính do sự nhiễm trùng. Việc gảm liều hoặc ngưng thuốc sẽ không có tác dụng gì đối với cảm giác mệt mỏi và sẽ làm chậm việc lành bệnh.

Cách uống

- Augmentin viên 500mg: nên uống nguyên viên, không được nhai. Nếu có yêu cầu, có thể bẻ đôi viên và uống, không được nhai.
- Augmentin gói 500mg và 250mg: theo các bước sau đây:
Xé góc bao và bổ bột vào trong 1 cái ly
Đổ nước đầy vào trong bao thuốc
Đổ nước từ bao thuốc vào ly
Khuyâý thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức
Nên dùng thuốc vào đầu bữa ăn.
Không được dùng Augmentin quá 14 ngày mà không xem xét lại.

Các loại khác:
1. Klamex 500 || 2. Klamex 250 || 3. Haginat 500 mg || 4. Klamex 1g || 5. Klamentin 500 mg || 6. Haginat 250 mg || 7. Klamentin 250 mg || 8. Augmentin || 9. CEFACTUM || 10. Klamentin 1g || 11. HAGIMOX 500 || 12. HAGIMOX 250 mg || 13. Haginat 125 mg || 14. Ofmantine || 15. Moxacin 500mg || 16. Zanimex || 17. Puzicil || 18. Moxacin 250mg || 19. Lupimox || 20. DODACIN || 21. CEFIXIM || 22. Cloxacillin || 23. AMOXICILLIN || 24. Cefpodoxim || 25. Claminat || 26. Doroxim 500mg || 27. Pharmox || 28. Zinmax 125mg || 29. Zinmax 500mg || 30. Hapenxin || 31. Hapenxin 500 || 32. Spira 0,75M || 33. Hapenxinnangnt || 34. Ofcin || 35. Aticef 500mg || 36. Hacefa || 37. Kefcin 375 || 38. Aticef 250mg || 39. OPXIL || 40. Lincomycin || 41. Imedroxil 500 || 42. Tetracyclin || 43. Cefadroxil 250mg || 44. Dotrim || 45. Cefadroxil 250mg || 46. CO-TRIMOXAZOL BP || 47. Cefalexin || 48. OpeAzitro || 49. Dobixil || 50. OpeAzitro || 51. Dosen || 52. OpeCipro || 53. Lupi-ceff 500mg || 54. OpeClari || 55. OpeDroxil || 56. OPESPIRA || 57. SPARFLOXACIN - BVP || 58. Mexlo || 59. FUNGEX || 60. BAXPEL || 61. BECOVACINE 3MUI || 62. BECOVACINE 1,5MUI || 63. Tinidazol || 64. Rovas 3M IU || 65. Cifga || 66. Kefcin 250 || 67. Clindamycin || 68. DOXYCYCLIN || 69. Metronidazol || 70. Cotrim || 71. Rovas 1.5M IU || 72. Kefcin 125 || 73. Sparfloxacin || 74. Doxycline || 75. Rovas 0.75M IU || 76. Pefloxacin || 77. IMECLOR 125mg || 78. Emycin 250 mg || 79. OFLOXACIN || 80. IMECLOR 250 mg || 81. Clabact 500 || 82. Cefaclor 125mg || 83. Ciprofloxacin || 84. Clabact 250 || 85. Cefaclor 250mg || 86. Ofloxacin || 87. Erythromycin || 88. Doroclor || 89. Starfacin || 90. Doropycin || 91. Ciprofloxacin || 92. Doromax || 93. NDC - AZITHROMYCIN || 94. Dolocep || 95. Dorogyne || 96. Dorociplo || 97. Clarithromycin || 98. Dovocin || 99. Azimax || 100. Roxitromycin || 101. Clopencil 500mg || 102. Spiramycin
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h