THÀNH PHẦN
Mỗi muỗng (thìa) cà phê 5ml chứa:
Pseudoephedrin HCl:
|
15 mg
|
Guaifenesin:
|
50 mg
|
Tá dược khác
|
|
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ CHÍNH
Thuốc có tác dụng long đờm, giảm nghẹt mũi.
CHỈ ĐỊNH
Giảm sung huyết ngực bởi làm long đờm giúp thông phế quản. Giảm tạm thời nghẹt mũi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng thuốc này ở người bệnh được biết có tăng mẫn cảm (quá mẫn) với các thành phần của thuốc. Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xin xem phần Tương tác thuốc).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Trẻ dưới 2 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: uống 1 muỗng cà phê (5mL), cách mỗi 6 giờ.
Trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: uống 2 muỗng cà phê (10mL), cách mỗi 6 giờ.
Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn: uống 4 muỗng cà phê (20mL), cách mỗi 6 giờ.
Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ..
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nếu xảy ra cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ, phải ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 7 ngày hoặc có kèm theo sốt, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Chứng ho dai dẳng có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng hơn. Nếu ho kéo dài hơn 1tuần, có khuynh hướng tái phát, hoặc đi kèm với sốt, phát ban, nhức đầu dai dẳng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không dùng thuốc này, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau:
Để trị các chứng ho dai dẳng hay mạn tính như ho do hút thuốc lá, do bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng hoặc ho có đàm nhiều, hoặc
Nếu bạn có bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, có vấn đề đường hô hấp như khí phế thủng hoặc viêm phế quản mạn tính, hoặc tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
Dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú:
Như các thuốc khác, nếu bạn đang có thai hay cho con bú, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này
Quá liều:
Trường hợp vô ý dùng thuốc quá liều, phải đến bác sĩ hay đến bệnh viện ngay.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm gặp một số trường hợp mẫn cảm với thuốc như: phát ban da, ban đỏ hoặc mày đay. Tác dụng phụ khác như : nhịp tim nhanh, hồi hộp, chóng mặt, bồn chồn, lo âu, hoặc mất ngủ có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế enzym monoamine oxydase (IMAO)
(một vài thuốc chữa các chứng trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rằng là thuốc đang dùng có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Trình bày
Chai dung tích 60 ml và 30 ml.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
TCCS
HẠN DÙNG
36 tháng. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên nhãn.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM OPV
Số 27 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên Hòa 2, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Điện thoại: (84.0613) 992 999.
Fax: (84.0613) 835 088.
Email: opv.vietnam@opv.com.vn |